Vay thế chấp hay còn gọi là vay thế chấp là một trong những biện pháp mà nhiều người thường tìm đến để giải quyết nhu cầu tài chính của mình. Vậy thế chấp là gì?
Thế chấp là gì?
Thế chấp là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015. Các hành vi này bao gồm: cầm cố, cầm cố, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh tài sản, bảo lãnh, thế chấp và cầm giữ tài sản. .
Theo đó, tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Dân sự hiện hành, thế chấp được định nghĩa như sau:
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản đó cho bên khác (sau đây là bên thế chấp). ..
Theo định nghĩa này, có thể thấy thế chấp là biện pháp bảo đảm trong đó bên thế chấp dùng tài sản của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc của người khác, nhưng không chuyển giao tài sản này cho bên mua thế chấp.
Tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ và các bên có thể thỏa thuận giữ tài sản với bên thứ ba (không phải bên thế chấp, không phải bên nhận thế chấp).
Trong đó, việc cầm cố tài sản chỉ thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 327 Bộ luật Dân sự, bao gồm:
– Bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ đối với bên nhận cầm cố.
– Hai bên đồng ý hủy bỏ hoặc thay thế bằng hình thức thế chấp tài sản.
– Vấn đề thế chấp đã được giải quyết.
– Có sự thỏa thuận giữa hai bên về việc chấm dứt việc thế chấp tài sản.
Hiện nay, hình thức cầm cố bất động sản phổ biến nhất là việc cá nhân, tổ chức cầm cố tài sản của mình (có thể là động sản như ô tô, sổ tiết kiệm…) hoặc bất động sản (như nhà ở), nhà chung cư, quyền sử dụng đất. quyền, sở hữu nhà ở…) cho ngân hàng, tổ chức tín dụng khác hoặc cá nhân, tổ chức khác để vay vốn.
Thế chấp là gì? (Hình minh họa)
So sánh thế chấp và thế chấp
Thế chấp và tịch thu nhà là hai trong số các biện pháp bảo đảm dễ nhầm lẫn nhất hiện nay. Các tiêu chí được sử dụng để phân biệt giữa thế chấp và thế chấp là:
Giống nhau
– Là một trong những biện pháp bảo đảm.
– Có hiệu lực kể từ thời điểm ký, trừ trường hợp các bên có quy định khác hoặc pháp luật có quy định khác.
– Chấm dứt trong 04 trường hợp: Nghĩa vụ chấm dứt; hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp khác; tài sản đã được xử lý; Theo thỏa thuận của các bên…
Sự khác biệt
STT
Lời hứa
Thế chấp
Căn cứ
Tiểu mục 2 BLDS 2015
Tiểu mục 3 BLDS 2015
Định nghĩa
Cầm cố tài sản là việc một bên chuyển tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên khác để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Cầm cố tài sản được hiểu là việc bên dùng tài sản đang chiếm hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản của mình cho bên kia.
Giao nhận tài sản
có
Nó không thể
các bên
– Bên thế chấp
– Bên thế chấp
– Bên thế chấp
– Bên thế chấp
– bên thứ ba sở hữu tài sản (nếu có)
Trả lại tài sản
– Trả lại tài sản, giấy tờ liên quan, thu nhập, lợi nhuận
– Trừ khi có thoả thuận khác
Trả lại giấy tờ thế chấp nếu có thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ thuộc tài sản của bên nhận thế chấp.
Công chứng, chứng thực
Có thể không cần công chứng, chứng thực
Khi thế chấp bất động sản, động sản phải đăng ký và phải được công chứng hoặc chứng thực.
Được hưởng lợi nhuận, thu được
được rồi
Nó không thể
Bảo vệ tài sản
Trách nhiệm
Không chịu trách nhiệm nhưng chịu rủi ro về giấy tờ tài sản
Thông tin về nó ở trên Thế chấp là gì? Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp, hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được trợ giúp.