Âm lịch Lịch: Thứ hai, ngày 7 tháng 2 năm 2022 ngày âm lịch Ngày 07/01/2022 – Tết Dương lịch, Tết Ất Mùi: Tùng Bách Mộc – Hội Xuân – Mùa Xuân – Ngày Hắc Đạo Chu Tước
Ngày Hắc Đạo Chu Túc: Giờ Tý (11h-01h): Đây là giờ Tứ Mệnh. Tất cả đều tốt đẹp Giờ Sửu (01h-03h): Giờ Hắc đạo giao chiến. Chuyển nhà, làm nhà, những điều rất kỵ trong tang lễ Giờ Dần (03-05 giờ): Giờ Thìn. Tốt mọi việc, đứng đầu bảng trong giờ Hoàng đạo. Giờ Mão (05-07 giờ): Là giờ Minh đường hoàng đạo. Có ích gặp được đại nhân nâng cao địa vị Giờ tốt (07-09 giờ): Đây là giờ Hắc Đạo của Trời. Yêu sách là điều rất kiêng kỵ Giờ Tỵ (09-11 giờ): Là giờ Hắc đạo. Kỵ kỵ sinh ra tranh chấp, kiện tụng. Canh Ngọ (11h-13h): Đây là giờ Lập Kim. Thuận lợi cho việc cưới hỏi Giờ Mùi (13h-15h): Giờ Kim Đường. Hãy xem xét mọi việc từ Giờ (15-17 giờ): Giờ Bạch hổ. Trừ việc tế lễ săn bắn, mọi việc đều kỵ Giờ Dậu (17h-19h): Đây là giờ Ngọc Đường hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ bùn và đồ dùng nhà bếp. Rất tốt cho các công việc văn thư, công văn, học hành, viết lách.. Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Hắc Đạo Thiên Lao. Mọi việc đều là điềm gở (trong tín ngưỡng, mê tín dị đoan) trừ sự trấn áp của thần linh, ma quỷ Giờ Kỷ Hợi (21h-23h): Là giờ Hắc Đạo Nguyên Vũ. Kiện tụng, giao tế.
Hợp – Xung: Độ tuổi phù hợp: Nối: Tuất. Tam hợp: Hợi, Mùi Lịch sử xung tuổi: Năm Sửu, Mùi, Kỷ Dậu, Quý Dậu Tuổi xung tháng: Bính Thân, Bính Thân, Canh Thân
Kiến trừ mười hai hiệp khách: Trúc Trúc Tốt cho việc trừ tà, cúng tế, cạo râu, Xấu cho các công trình vốn liếng, hội họp.
Hai mươi hai tám mươi: Sao Trường Phải làm gì: Bắt tay vào tạo dựng thì mọi việc đều tốt đẹp, nhất là dựng nhà, che hiên, cưới hỏi, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt cỏ, động thổ, mua áo, tưới nước. Những gì không làm: Sửa chữa kỵ binh hoặc đóng thuyền chèo, hạ thủy thuyền mới. Ngoại lệ: Ngày Hợi có sao Trường, Mão, Mùi tốt. Ngày Quý Mùi, thành viên rất tốt, nhưng lại phạm vào Phù Duẩn nên cấm an táng, xuất hành, để thừa kế, chia tài sản.
Hộp tin nhắn:Sao tốt: Nguyệt Đức Hợp*: Cái gì cũng giỏi, chỉ ngại quy trình Sao xấu: Chu Tước: Kỵ vào khí quản, Trăng mở kiến thành tội: Kỵ động thổ Ly sao: Chuyển nhà mới, nhập trạch, cưới vợ, bỏ Tam Nương là xấu*: Xấu
Sự khởi hành: Ngày khởi hành: Đường Phong – Một ngày rất tốt, được quý nhân giúp đỡ, chuyến đi được như ý. Hướng khởi hành: Thần may mắn: Tây Nam – Thái thần: Tây Nam – Hạc thần: Bắc Giờ khởi hành: Giờ Canh Tý (11h-01h): Giờ Đại An. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Chuyến đi thật yên bình. Làm việc gì cũng được phúc. Giờ Sửu (01h-03h): Giờ mở tiệc. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Chuyến đi thật yên bình. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Dần (03h-05h): Là thời điểm trong năm. Mọi mưu cầu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị trường bất bình đẳng, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính phủ và pháp luật nên chậm rãi và dễ dàng Giờ Mão (05:00-07:00): Giờ có Hồng Quân. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay tranh cãi. Người đi nên hoãn lại Giờ Thìn (07-09): Giờ tiểu nhân. Chúc may mắn. Khai trương, giao dịch, giao dịch sinh lời. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự hanh thông Giờ Tỵ (9h-11h): Giờ Đại vận. Cầu giàu không giúp được, cần cầu xuất hành hoặc gặp gian nan, gặp quỷ mà qua. Cây cầu đi về hướng tây và nam. Chuyến đi thật yên bình. Dù bạn làm gì, bạn sẽ được hạnh phúc Giờ Goi (1 giờ chiều đến 3 giờ chiều): Đã đến lúc ăn mừng. Niềm vui đến. Cây cầu đi về phía nam. Chuyến đi thật yên bình. Đầu giờ tốt hơn cuối giờ Giờ Thân (15-17 giờ): Là thời điểm trong năm. Mọi mưu cầu đều khó đạt được. Tránh tình trạng thị trường bất bình đẳng, truyền miệng. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền, pháp luật nên từ tốn và thong dong Giờ Dậu (17h-19h): Giờ miệng lưỡi. Dễ xảy ra mâu thuẫn hay tranh cãi. Mọi người nên trì hoãn Giờ con chó (19:00-21:00): Đã đến lúc dành cho những đứa trẻ. Chúc may mắn. Khai trương, giao dịch, hoạt động có lãi. Công việc thuận buồm xuôi gió, vạn sự như ý Giờ Hợi (21h-11h): Giờ đại vận hanh thông. Cầu tài lộc chẳng ích gì, phải làm lễ xuất hành hoặc gặp khó khăn, gặp họa.
Cây bách tổ tiên Peng: Ngay đâu năm: Không khuấy nước tương, chủ sở hữu không nên nếm thử Ngày con thỏ: Không đào giếng, nước sẽ không ngọt