Vở bài tập Công nghệ lớp 7 – Giải vở bài tập Công nghệ 7 hay, ngắn nhất
Tuyển tập các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 7 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Công nghệ lớp 7.
Phần 1: Trồng trọt
Chương 1: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 1: Vai trò, nhiện vụ của trồng trọt
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần cần đất trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 4: Thực Hành : Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 5: Thực Hành : Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 8: Thực Hành : Nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 9: Cách sử dụng vào bảo quản các loại phân bón thông thường
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn giống cây trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 11: Sản xuất vào bảo quản giống cây trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 14: Thực Hành : Nhận biết một số loại thuốc và nhận biết hiệu quả của thuốc trừ sâu,bệnh hại
Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 15: Làm đất và bón phân lót
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 16: Gieo trồng cây nông nghiệp
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 17: Thực Hành : Xử lí hạt giống bằng nước ấm
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 18: Thực Hành : Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ
- Vở bài tập Công nghệ 7 Ôn tập phần 1: Trồng trọt
Phần 2: Lâm nghiệp
Chương 1: Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 23: Làm đất gieo ươm cây rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 24: Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 25: Thực Hành : Gieo hạt và cấy cây vào bầu đất
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 26: Trồng cây rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 27: Chăm sóc rừng sau khi trồng
Chương 2: Khai thác và bảo vệ rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 28: Khai thác rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 29: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
- Vở bài tập Công nghệ 7 Ôn tập phần 2: Lâm nghiệp
Phần 3: Chăn nuôi
Chương 1: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 30: Vài trò và nhiệm vụ phát triên chăn nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 32: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 35: Thực Hành : Nhận biết và chọn một số giống gà quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 36: Thực Hành : Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều ?
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 41: Thực Hành : Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 42: Thực hành : Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 43: Thực Hành : Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật.
Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 47: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 48: Thực Hành : Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và phương pháp sử dụng vắc xin Niu Cat Xơn phòng bệnh cho gà
- Vở bài tập Công nghệ 7 Ôn tập phần 3: Chăn nuôi
Phần 4: Thủy sản
Chương 1: Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 50: Môi trường nuôi thuỷ sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 51: Thực Hành : Xác định nhiệt độ ,độ trong và độ pH của nước nuôi thuỷ sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 52: Thức ăn của động vật thuỷ sản ( tôm, cá )
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 53: Thực Hành : Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thuỷ sản (tôm ,cá )
Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 54: Chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thuỷ sản ( tôm, cá)
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 55: Thu hoạch ,bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
- Vở bài tập Công nghệ 7 Ôn tập phần 4: Thủy sản
Bài 1: Vai trò, nhiện vụ của trồng trọt
I. Vai trò của trồng trọt (Trang 5 – Vở bài tập Công nghệ 7):
– Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
– Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
– Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt (Trang 5 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Đánh dấu (x) vào ô trống mà em cho là đúng về nhiệm vụ của trồng trọt.
x Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn (củ khoai mì) để đảm bảo đủ ăn và dữ trữ. x Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, … làm thức ăn cho con người. x Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt,… cung cấp thịt, trứng cho con người. x Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp cho nhà máy sản xuất nước hoa quả. Trồng cây lấy gỗ cung cấp cho xây dựng và công nghiệp làm giấy. Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Mục đích của các biện pháp (Trang 5 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Em hãy điền mục đích của các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọ vào bảng dưới đây.
Biện pháp Mục đích – Khai hoang, lấn biển. – Mở mang, khai phá ruộng đất bị bỏ hoang – Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. – Tăng sản lượng – Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. – Tăng năng suất cây trồng.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Em đánh dấu (x) vào ô trống những vai trò của trồng trọt đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế của địa phương em
Lời giải:
x a. Cung cấp lương thực. x b. Cung cấp thực phẩm cho con người và chăn nuôi. c. Cung cấp gỗ cho xây dựng và làm giấy. d. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp x e. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu x g. Cung cấp lúa, ngô, rau, đậu, vừng cho con người
Câu 2 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Em cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì?
Lời giải:
– Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho xuất khẩu.
– Góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế đối với địa phương do tỉ trọng nông nghiệp ở nước ta là rất cao.
Câu 3 (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7): Trong các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào là phổ biến? Vì sao?
Lời giải:
– Địa phương em đã sử dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để tăng năng suất cây trồng. Lí do là bởi để xuất khẩu được hoa quả cần đạt tiêu chuẩn quốc tế, do đó cần phải áp dụng đúng kĩ thuật để đạt năng suất ổn định cũng như chất lượng tốt nhất.
Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần cần đất trồng
I. Khái niệm về đất trồng (Trang 6 – Vở bài tập Công nghệ 7):
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng
Em hãy quan sát hình 2 trong SGK và so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vai trò của đất trồng và của nước có chứa chất dinh dưỡng đối với cây.
Trồng cây trong đất Trồng cây trong nước Giống nhau Đều cung cấp oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây Khác nhau Cây đứng vững chắc Cần có giá đỡ để đứng được.
II. Thành phần của đất trồng (Trang 7 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Em hãy cho biết 3 thành phẩn cơ bản của đất (khí, lỏng, rắn) gồm những gì và vai trò của 3 thành phần đó đối với cây trồng (điền vào bảng).
Các thành phần của đất Có chứa (gồm) Vai trò đối với cây trồng Phần khí Nito, oxi, cacbonic và các khí khác Hô hấp với cây trồng. Phần rắn Vô cơ: nito, phopho, kali. Hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động, thực vật đã phân huỷ Cung cấp các chất dinh dưỡng. Phần lỏng Nước Hoà tan các chất dinh dưỡng, cấp nước.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 7 – Vở bài tập Công nghệ 7): Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
(Em hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng).
Lời giải:
a. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây. b. Đất giữ cho cây khỏi đổ. c. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây. x d. Cả a, b.
Câu 2 (Trang 8 – Vở bài tập Công nghệ 7): Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
Lời giải:
– Đất trồng gồm 3 thành phần:
+ Phần khí.
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
– Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần).
– Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng).
– Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.
Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
I. Thành phần cơ giới của đất là gì? (Trang 8 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Thành phần cơ giới của đất được tạo nên bởi: tỉ lệ % các thành phần vô cơ và hữu cơ.
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, người ta chia đất làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, …
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? (Trang 8 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Trị số pH dao động từ 0 đến 14.
(Em hãy điền khoảng trị số pH của đất chua, đất trung tính, đất kiềm)
– Đất thường có trị số pH từ 3 đến 9.
– Người ta xác định đất chua, kiềm và trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Đất chứa nhiều hạt có kích thước càng bé, đất càng chứa nhiều nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
Em hãy đánh dấu (x) vào các ô em cho là đúng để thể hiện khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất sau:
Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Cát x Thịtx Sét x
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7):
Độ phì nhiêu là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, và không có chất có hại cho cây gọi là độ phì nhiêu của đất.
Độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng suất cây trồng.
Muốn cho cây trồng có năng suất cao phải có đủ các điều kiện: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7): Thế nào là đất cát, đất thịt và đất sét?
Lời giải:
– Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn.
– Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặc. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguột sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
– Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngã về đất đất cát, có đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét. Nói chung đất thịt thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.
Câu 2 (Trang 9 – Vở bài tập Công nghệ 7): Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? (Em hãy đánh dấu (x) vào ô trống xác định câu trả lời đúng).
Lời giải:
a. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét. b. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét. x c. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.
………………………………
………………………………
………………………………