Cấu trúc before là một trong những cấu trúc ngữ pháp quen thuộc và rất quan trọng trong đời sống hàng ngày, tương tự như cấu trúc after, before cũng có nhiều cách dùng và dấu phức tạp, chúng ta cần năm kiến thức cơ bản vững chắc trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ được hiển thị Trước và sau khi sử dụng là gì? Vui lòng!
1. Định nghĩa từ “before” trong tiếng Anh:
Cấu trúc đứng trước được dùng để diễn tả hành động của một sự việc nào đó đã xảy ra trước khi xảy ra một hành động có liên quan.
Giới từ thường được dùng với nghĩa “trước”, “trước”. Trước đây, trong cấu trúc ngữ pháp, liên từ được coi là từ nối hai vế của một câu hoặc nối hai câu riêng biệt.
- Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ!
2. Vị trí của mệnh đề trước trong ngữ pháp tiếng Anh:
tiếng anh trước
Mệnh đề giới từ thường có vị trí linh hoạt trong câu, mệnh đề có thể đứng trước hoặc đứng sau tùy theo mục đích diễn đạt trong tình huống của người dùng.
Nếu nó đứng trước một mệnh đề trước, thì mệnh đề này sẽ được ngăn cách với mệnh đề tiếp theo bằng dấu phẩy “,” và nếu nó đứng sau mệnh đề trước đó, sẽ không có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề, bởi vì before đóng vai trò là liên từ.
- Anh đã có bài phát biểu trước tập thể giáo viên, thạc sĩ, tiến sĩ của trường tại cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật.
- Anh đã thuyết trình trước các giáo viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh của trường tại cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật.
- Trước khi nổi giận với ai đó, hãy thử nhớ lại cảm giác của bạn khi ở trong tình huống đó.
- Trước khi bạn tức giận với ai đó, hãy cố nhớ lại cảm giác của mình khi ở trong tình huống đó.
3. Cấu trúc ngữ pháp và cách dùng ” Before “:
tiếng anh trước
Chúng ta sử dụng Before với thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động trạng thái xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
- KFC, người sáng lập và sở hữu chuỗi cửa hàng Gà rán nổi tiếng, đã nhiều lần bị một số công ty từ chối.
- Trước khi thành lập và sở hữu chuỗi cửa hàng Gà rán nổi tiếng, KFC đã nhiều lần bị một số công ty từ chối.
chúng ta sử dụng cấu trúc trước đó với thì hiện tại đơn trong khi thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước hoặc trước khi điều gì đó xảy ra.
Trước + hiện tại đơn/tương lai đơn
- Trước khi tôi đi, tôi sẽ bàn giao tất cả công việc của mình cho thư ký mới.
- Trước khi tôi đi, tôi sẽ bàn giao tất cả công việc của mình cho thư ký mới.
- Trước khi anh trai tôi trở lại New York, tôi đã nói với anh ấy rằng bố mẹ tôi sẽ đưa anh ấy ra sân bay.
- Trước khi anh trai tôi trở lại New York, tôi đã nói với anh ấy rằng bố mẹ anh ấy sẽ đưa anh ấy ra sân bay.
4. Một số trường hợp khác khi dùng “before”.
[Before còn có thể giữ vai trò trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ]
- Trước khi kiểm soát hoàn toàn dịch bệnh tại Việt Nam, nước ta đã phải đối mặt với nhiều vấn đề về báo cáo y tế vào đầu năm nay.
- Trước khi dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn tại Việt Nam, đầu năm nay đã có nhiều vướng mắc liên quan đến khai báo y tế ở nước ta.
[Before còn là một giới từ, nó có thể đi cùng với một danh từ đi kèm phía sau]
- Tôi đã hoàn thành hai môn học khác trước khi văn hóa.
- Tôi đã hoàn thành cái khác trước khi văn hóa
[Before còn là một dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành]
- Trước khi trở về từ Huế, họ đã mua quà lưu niệm là nón lá thêu cho bạn bè.
- Trước khi trở về từ Huế, họ đã mua quà lưu niệm là nón lá cho bạn bè.
5. Các mẫu câu thông dụng trong tiếng Anh
không lâu sau: Sớm hơn
- Cách đây không lâu, mẹ tôi là người phụ nữ đẹp nhất.
- Trước đây, người phụ nữ đẹp nhất là mẹ tôi.
Một ngày trước: Hôm qua
- Hôm trước, tôi cùng mẹ đi mua sắm ở chợ Bến Thành.
- Hôm trước, tôi cùng mẹ đi mua sắm ở chợ Bến Thành.
Để tiếp tục như trước: tiếp tục như trước
- Anh ấy đã cố gắng điều trị sau chấn thương một năm trước để tiếp tục như trước.
- Anh ấy đang cố gắng hồi phục chấn thương cách đây 1 năm để tiếp tục thi đấu như trước.
trước và sau: trước và sau
- Khi ở trong quân đội, trước sau như một đều trung thành với hắn, cho dù đã nhiều năm không gặp.
- Khi ở trong quân đội, anh luôn trung thành với cô, mặc dù anh đã không gặp cô trong nhiều năm.
sống cả đời trước một (thành ngữ): cuộc sống còn dài
không lâu sau (thành ngữ): sớm
trước khi bạn biết bạn đang ở đâu (thành ngữ): ngay lập tức, nhanh chóng
Wow, từ trước rất thú vị phải không các bạn. Hi vọng với bài viết này StudyTiengAnh đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ trước trong tiếng Anh!!!