Câu hỏi: Ag2O có màu gì?
Trả lời:
Bạc (I) oxit là hợp chất vô cơ, thành phần chính là bạc và oxi, công thức hóa học là Ag.2O. Hợp chất này có dạng bột màu nâu sẫm hoặc nâu sẫm và được sử dụng để tạo ra các hợp chất bạc khác.
Bạn đọc hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về Bạc (I) Oxit (Ag2O) qua bài viết dưới đây.
1. Bạc (I) oxit là gì?
Bạc (I) oxit là hợp chất vô cơ, thành phần chính là bạc và oxi, công thức hóa học là Ag.2O. Hợp chất này có dạng bột màu nâu sẫm hoặc nâu sẫm và được sử dụng để tạo ra các hợp chất bạc khác.
Tính chất vật lý
Bạc(I) oxit là chất rắn màu nâu sẫm, không mùi.
– Khối lượng mol: 231,7354 g/mol
– Tỷ trọng: 7.14 g/cm³
– Điểm nóng chảy: 300°C (573 K; 572°F) (phân hủy ở (≥ 200°C (392°F; 473 K))
– Độ hòa tan trong nước:
- 0,013 g/L (20)
- 0,025 g/L (25)
- 0,053 g/L (80)
Độ hòa tan: hòa tan trong axit và kiềm. Không hòa tan trong etanol.
phương trình phản ứng
2Ag + O3 → Ag2O + O2
– Điều kiện phản ứng: Ở điều kiện thường
– Cách thức hoạt động của phản ứng: Ozone oxy hóa bạc thành bạc oxit
– Hiện tượng nhận biết phản ứng:
+ Giải phóng khí oxi
+ Xuất hiện chất rắn màu đen
điều chế
Một cách để điều chế bạc(I) oxit là điều chế nó bằng cách cho liti hydroxit phản ứng với dung dịch bạc nitrat rất loãng. Ngoài ra, có thể điều chế bạc(I) oxit bằng cách cho bạc nitrat phản ứng với các hiđroxit kim loại kiềm. Phản ứng này không thể tạo ra một lượng bạc hydroxit đáng kể do sự phân hủy của hợp chất này, theo phản ứng:
2AgOH → Ag2O + H2O (pK = 2,875)
Giống như nhiều hợp chất bạc, bạc oxit là một kim loại. Hợp chất này bị phân hủy ở nhiệt độ cao trên 280℃.
Đăng ký
Oxit này được sử dụng trong một số loại pin oxit bạc, chẳng hạn như “bạc(II) oxit”, AgO. Trong hóa hữu cơ, bạc oxit được dùng làm chất oxi hóa nhẹ. Ví dụ, nó oxy hóa andehit thành axit cacboxylic. Phản ứng như vậy thường là tốt nhất khi bạc oxit được điều chế tại chỗ từ bạc nitrat và hydroxit kiềm.
2. Bài tập thực hành
Bài tập 1: Viết đúng phương trình hóa học xảy ra ở nhiệt độ thường
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O
B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2
Trả lời:
Bài 2: Nếu cho 1,08 g bạc phản ứng với ozon thì thu được bao nhiêu lít khí O.2 ở dktc?
A. 1,12 l
B. 0,112 l
C. 0,448 l
D. 0,336 l
Hướng dẫn:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ta trờiAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
Theo phương trình: nO2 = 1/2 nAg = 1/2. 0,01 = 0,005 (mol)
→ VẼO2(dktc) = 0,005. 22,4 = 0,112 lít
Đáp án: BỎ
Bài 3: Chỉ ra nội dung sai
A. O3 là công thức cấu tạo của O2
B. O3 tan trong nước nhiều hơn O2
C. O3 Oxi hóa được tất cả các kim loại
D. Ở điều kiện thường O2 không oxi hóa được Ag và O3 không oxi hóa được Ag thành Ag2O.
Hướng dẫn: Vì O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au
Trả lời:
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: Hóa học lớp 11 , Hóa học 11
Bạn nhìn thấy màu gì trên thẻ Ag2O? Nó có giải quyết được vấn đề bạn tìm thấy không? Nếu không, hãy nhận xét thêm Ag2O có màu gì? Dưới đây để chỉnh sửa và hoàn thiện nội dung để phục vụ độc giả tốt hơn! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Đừng quên ghi nguồn cho bài viết này: Ag2O có màu gì? – Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Từ website vietabinhdinh.edu.vn
Thể loại: Giáo dục