Tìm hiểu Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 lựa chọn lọc mới nhất 2022 số 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 mới nhất có phương án nào? Hãy cùng Luật Minh Khuê tìm hiểu nhé!

Các đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2022-2023 mới nhất:

Chủ đề 1:

1. Ôn tập đọc:

1. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc nhiều bên dưới, đọc 1-2 đoạn văn tác phẩm hợp tác và trả lời 1 câu hỏi: công việc rất thú vị; cô chủ nhiệm của tôi; tôi rất thích trường học; khi các trang được mở ra; câu chuyện của hàng tỷ của hoa; Cửa nhớ nàng.

Các bạn đang xem Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 được chọn lọc mới nhất

2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài báo:

Chỉ có A và những người bạn
Tôi là. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Mọi người đều biết khi tên tôi được nhắc đến. Khi tôi vui, mọi người thường gọi tên tôi. Khi ngạc nhiên, khi ngạc nhiên, người ta cũng gọi tên tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Tôi cũng được trân trọng đứng đầu hàng trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia. Mỗi năm vào ngày khai giảng, nhiều em sẽ biết đến tôi đầu tiên. Tôi luôn ước mình là người duy nhất có sách. Nhưng sau đó, tôi hiểu rằng nếu tôi chỉ có một mình, tôi không thể nói với ai bất cứ điều gì. Một cuốn sách chỉ được điểm A chưa chắc đã là cuốn sách mà mọi người đều muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần những người bạn B, C, D, D, E, v.v. Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên trang giấy. Hãy đến và gặp chúng tôi mỗi ngày!
(Báo cáo của Chen Huaiyang)

Tuỳ theo nội dung em đọc được, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chữ A nằm ở đâu trong bảng chữ cái tiếng Việt? (1 ngày)
Một. Chữ A ở vị trí đầu tiên. b, Chữ A đứng thứ hai. c. Chữ A đứng ở vị trí thứ ba. d. Chữ A đứng ở vị trí thứ tư.
2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì?
Một. Viết thư cẩn thận sinh đọc sách C. chăm sóc thư. D. Tìm các chữ cái.
3. Điền từ thích hợp vào trong ngoặc đơn của các câu sau: Ta luôn bên nhau và cần nhau ………………… (đường, trang, hành trình, sách)
4. Những từ nào sau đây bộc lộ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui mừng; hi vọng.
Một. Chữ A b. Đi học lại C. Vui vẻ. d.hy vọng.

hai. Viết bình luận:

1. Bính âm: câu chuyện trăm triệu đóa hoa. (TV 2, tập 1, tr. 109, 110)
2. Viết đoạn văn: Viết đoạn văn từ 3-4 câu trình bày mục đích học tập của em.
(Gợi ý: Em đã chọn đồ dùng học tập nào? Nó có đặc điểm gì? Nó giúp ích gì cho em trong học tập? Em có nhận xét, suy nghĩ gì về đồ dùng học tập?)

Trả lời 1:

1. Đọc: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
Giáo viên cho học sinh đọc nhiều tài liệu dưới đây và yêu cầu học sinh đọc 1-2 đoạn (giáo viên linh hoạt về độ dài của bài viết).

Bài học rút ra: công việc là niềm vui; cô chủ nhiệm của tôi; tôi yêu ngôi trường biết bao; khi những trang sách mở ra; câu chuyện về hàng tỷ bông hoa; ô cửa nhớ cô.

  • Học sinh đọc, nghe rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/1 phút: 2 điểm.
  • Ngắt giọng tương đối đúng dấu câu, giữa các cụm từ: 2 điểm.
  • Đọc đúng tiếng không sai chính tả trên 5 tiếng: 1 điểm.
  • Trả lời đúng: 1 điểm.

2. Đọc hiểu: 4 điểm

1. Chữ A nằm ở đâu trong bảng chữ cái tiếng Việt? (1đ) (M1) Đáp án: a.Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
2. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì? (1đ) (M2) Đáp án: b.đọc quyển sách
3. Điền từ thích hợp vào ngoặc trong các câu sau: (1pt) (M2) Answer: We always together and need each other on page.
4. Những từ nào sau đây bộc lộ cảm xúc: chữ A; khai trường; vui mừng; hi vọng. (1d) (M3). Trả lời: c.vui sướng

hai.Viết đánh giá: 10 điểm

1. Ngữ âm: 6 điểm: Truyện chị Hứa. (TV 2, tập 1, tr. 109, 110)
“Năm ấy nước lũ tràn về, Tịnh cõng em trai cùng dân làng chạy đến nơi an toàn, hai chân Tịnh đều chảy máu, Đức Phật thấy vậy vô cùng hối hận. Đức Phật phất chiếc quạt thần. Kỳ lạ thay, chân của Net bỗng khỏi bệnh”.
Học sinh: Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, tốc độ phù hợp, cỡ chữ, kiểu chữ phù hợp (4 điểm).
Có thể viết các ký tự khó và dấu trọng âm một cách chính xác. Biết rằng các danh từ riêng được viết hoa và viết hoa câu: 2 điểm. (1 từ sai trừ 0,25 điểm)

2. Viết đoạn văn: 4 điểm. Viết đoạn văn 3-4 câu miêu tả mục đích học tập của bạn.

  • Học sinh viết được đoạn văn từ 3-4 câu theo nội dung của đề (3 điểm).
  • Kĩ năng viết, viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu đúng: 0,5 điểm.
  • Sáng tạo: 0,5 điểm.

Ví dụ 1: Đầu năm học, mẹ mua cho em tất cả đồ dùng học tập, trong đó có cây bút chì đen mà em rất thích. Cây bút chì của em dài bằng lòng bàn tay người lớn và to hơn chiếc đũa ăn một chút. Bên ngoài sơn màu vàng tươi như xơ mướp. Bút chì của tôi màu vàng. Bút có kích thước bằng lòng bàn tay, dài và nhỏ gọn. Bên trong là lớp da chì dài, bên ngoài bọc một lớp gỗ. Kèm theo cuối thân bút là một cục tẩy nhỏ rất tiện dụng. Tôi thường bắt đầu bằng cách vẽ bằng bút chì và sau đó tô vào hình vừa vẽ bằng bút màu. Với một cây bút chì, tôi có thể vẽ những bức tranh rất đẹp. Cây bút như người bạn thân nhất của em.

Văn mẫu 2: Chiếc bút mực là món quà của mẹ nhân dịp năm học mới. Nó màu xanh và có một con gấu trong đó. Vỏ của bút được làm bằng nhựa. Mũ có hai tai gấu dễ thương, có thể đóng mở rất tiện lợi. Ngòi có hình tam giác. Bút bên trong được làm bằng cao su. Cây bút này giúp tôi dễ dàng viết tốt hơn. Đó là lý do tại sao tôi yêu cây bút này rất nhiều.

Chủ đề 2:

1. Đọc hiểu:

đèn câu cá
Có rất nhiều hoạt động trên bãi biển chiều hôm đó. Ai cũng muốn thấy đoàn thuyền đánh cá ra khơi. Những đứa trẻ cũng đã đi đến bãi biển. Con thuyền khua khoắng tiến ra khơi, lướt nhanh qua những con sóng dữ. Nắng chiều vàng rực rỡ. Màu sắc óng ánh xuất hiện trên làn sóng phun. Hoàng hôn. hoàng hôn. Những ngọn đèn gas trên tàu được thắp sáng rực rỡ. Sau vài giờ, thấy sáng lên, cá kéo về đen kịt. Mối và sóc xuất hiện và bầy đàn. Dưới ánh đèn điện, mắt họ sáng rực cả một vùng, như mưa than hồng… Mỗi thuyền thả bốn mẻ lưới, nhưng không thể bắt hết cá, đành phải chen vào lưới, rơi xuống vực. nước và kéo chúng trở lại. Mọi con tàu trở về với đầy tải và đi theo dòng chảy.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Khi nào hạm đội bắt đầu lên đèn?
a- Khi nắng chiều vàng rực
b- khi mặt trời vừa lặn
c- khi màn đêm buông xuống

2. Câu nào sau đây diễn tả đúng hiện tượng có nhiều cá ở biển khi đèn xăng trên thuyền bật sáng? (đoạn văn bản 2)
a- kéo về đen tuyền, thuyền không thể chở hết cá
b- trôi theo dòng chảy
c- kéo đến màu đen đặc; đan xen

3. Mọi người trên tàu làm gì khi không có cá trên tàu?
a- Cá được vắt lưới thả ra biển nuôi trồng
b- Vắt cá vào lưới thả xuống nước kéo về.
c- ép cá vào lưới và chuyển sang thuyền khác

4. Câu nào hàm ý thuyền nhiều cá?
a- Khởi động động cơ kêu lạch cạch
b- trượt trên sóng
c- thủy triều vấp ngã

hai.Tiếng Việt

1. Viết lại các từ sau cho đúng:
a) tr hoặc ch
– Leo… eo/…..
– ….ống đỡ/……….
– hát….eo/………
– …..dàn lan/……..
b) ong hoặc ông tr……nom/………….xe đẩy/……..
c) tan rã hoặc tan rã…………./………….tiếng kêu…………/…………..

2. Gạch dưới các từ trái nghĩa in đậm trong các câu tục ngữ sau:
(1) Kính kém màu, (2) Nhà chật cửa rộng (3) Chuyện vặt vãnh cẩu thả (4) Áo rách may vụng không bằng may khéo (5) Áo rách thà vá còn hơn may vụng

3. Đặt câu với các từ chuyên môn khác nhau:
Một người nông dân: …………………………………………
b) Người lao động: …………………………………….
c) Thạc sĩ: ……………………………………….

4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Anh ấy đã sống rất…………. Nhưng cũng hay… Mỗi sáng, tầm bốn rưỡi, năm giờ, khi sương còn lơ lửng trên các ngọn cây, khe núi, anh dậy, … … … trùm chăn, rồi chạy đến con lạch nhỏ………..rửa sạch. Sáng sớm Chung thường đi chân đất tập………………………………………………………. Tập xong tắm nước lạnh để tập tiếp …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… vv của nước lạnh.
(theo sách “Cội Nguồn”)

Nguồn: Học viện Tài nguyên và Môi trường Miền Trung
Danh mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *