Trong câu, ngoài hai thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ, còn có nhiều thành phần phụ trợ khác giúp bổ sung và giải thích ý nghĩa của câu. Một trong những thành phần phụ đó là tệp đính kèm, sau đó Tệp đính kèm là gì?? Việc phân loại và sử dụng trạng ngữ trong dạy học Tiếng Việt sẽ được thuvinhoidap.net giải thích chi tiết trong bài viết này.
Video nào được đính kèm?
Bạn đang xem bài viết: File đính kèm là gì? Phân loại và hiệu ứng của chương trình phát sóng truyền hình
Khái niệm đính kèm là gì?
a – Khái niệm
- Trạng ngữ là thành phần phụ trong câu, có nghĩa là toàn bộ câu có thể có hoặc không có trạng ngữ. Trạng ngữ giúp hoàn thiện, nhấn mạnh, bổ nghĩa và giải thích chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Trạng ngữ là những từ chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, nơi chốn, cách thức, cách thức sử dụng. giải thích ý nghĩa của tình huống giao tiếp, hội thoại, nguyên nhân, kết quả, mục đích, lí do, trạng thái của sự vật, sự việc nào đó.
b – Tác dụng của trạng ngữ
Đây là câu trả lời cho tác dụng của trạng từ là gì:
- Trạng ngữ giúp thuyết minh về thời gian, địa điểm cụ thể trong một tình huống giao tiếp, giúp người dùng hiểu rõ hơn nội dung của câu chuyện đó.
- Giúp giải thích nguyên nhân và kết quả trong câu.
- Là thành phần phụ chủ yếu trong câu, nó giúp người viết và người đọc chuyển tải đầy đủ nội dung.
c – Ví dụ về trạng ngữ trong tiếng Việt
ví dụ 1: Hà Nội là thủ đô nước CHXHCN Việt Nam.
Từ ” Hà Nội ” là trạng từ chỉ nơi chốn.
ví dụ 2: Mùa xuân, chồi non xanh tươi.
Từ ” Mùa xuân “là trạng ngữ chỉ thời gian.
ví dụ 3: Vì xe của tôi bị hỏng nên tôi bị trễ học.
Từ ” Bởi vì “là trạng từ chỉ nguyên nhân.
chức năng đính kèm
- Cách dùng: trạng ngữ là thành phần phụ của câu có chức năng bổ sung cho nòng cốt của câu, tức là nó bổ nghĩa cho toàn bộ chủ ngữ trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, nơi chốn, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức, v.v. để diễn đạt ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện. ,..
- Câu hỏi: Hôm qua trời mưa to.
- Trạng ngữ được sử dụng trong câu trên là ngày hôm qua, xác định thời gian.
Ý nghĩa của trạng từ
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu bổ sung cho cốt lõi của câu, tức là nó bổ nghĩa cho toàn bộ chủ ngữ trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, nơi chốn, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức, v.v. để diễn đạt ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện. ,…
- Trạng ngữ có thể là từ, vị ngữ hoặc cụm vị ngữ.
Các dấu hiệu hình thức để phân biệt trạng từ với các yếu tố khác là gì?
Vị trí
- Đây là dấu hiệu hình thức quan trọng nhất để phân biệt trạng từ với bổ ngữ và vị ngữ. + Trạng ngữ có vị trí linh hoạt trong câu (có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ). + Complement: chỉ đứng sau động từ trung tâm (trừ bổ ngữ). + Giới từ: chỉ đứng sau danh từ trung tâm.
Về chức năng
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, nó bổ sung ý nghĩa thời gian/địa điểm cho toàn bộ nòng cốt của câu nên nó thuộc cấu trúc của câu.
- Bổ ngữ và giới từ là thành phần phụ trợ của cụm từ, chúng có trong cấu trúc của cụm từ: bổ ngữ làm rõ nghĩa cho động từ trung tâm của cụm động từ, vị ngữ làm rõ nghĩa cho danh từ trung tâm của cụm danh từ. từ.
Về mối quan hệ với các thành phần khác trong cụm từ, trong câu
- Trạng ngữ không có mối liên hệ trực tiếp với bộ phận riêng lẻ nào của câu mà có mối liên hệ với toàn bộ cấu trúc C – V của câu.
- Bổ ngữ chỉ có mối liên hệ trực tiếp với động từ trung tâm, vị ngữ có mối liên hệ với danh từ trung tâm.
Bộ phận nào của câu là trạng ngữ?
- Trạng từ là phần phụ của câu xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, v.v. của sự việc được nêu trong câu.
Tác dụng của trạng ngữ nối câu
- Trong văn bản lập luận: Liên từ giúp sắp xếp các luận điểm và luận điểm trong bài văn lập luận theo trình tự không gian, thời gian hoặc mối quan hệ nhân quả, làm cho câu và đoạn văn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. làm cho văn bản rõ ràng, mạch lạc
Các loại trạng ngữ trong tiếng Việt
Dưới đây là các loại tệp đính kèm:
- Có mấy loại trạng ngữ: Trong tiếng Việt, trạng ngữ được chia làm 4 loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích.
a – Trạng từ chỉ nơi chốn
Định nghĩa: là loại trạng ngữ chỉ rõ hoặc khái quát địa điểm, nơi chốn, khu vực địa lý, địa chỉ được nói đến trong câu.
Nó thường được kết hợp với các từ ” ở đâu, ở đâu, ở đâu, ở đâu, nước nào, đường nào…” bạn câu hỏivấn đề giao tiếp.
Trạng từ chỉ nơi chốn giúp người nói và người nghe biết nơi cần biết.
Ví dụ về trạng từ chỉ nơi chốn
- Ví dụ 1: Phương nói về nhà Bình tĩnh đi Tân.
- Ví dụ 2: Đội tuyển bóng đá nam quốc gia Việt Nam gặp Thái Lan tại Sân vận động Mỹ Đình Chiều nay.
- Ví dụ 3: Căn nhàNgôi nhà của tôi nhỏ, nhưng rất gọn gàng và sạch sẽ.
- Ví dụ 4: Tôi sống ở Phía Nam đến thăm lăng Bác.
b – Trạng ngữ chỉ thời gian
Định nghĩa: là trạng từ được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp xã hội, dùng để chỉ thời gian chính xác hoặc tương đối trong ngày, tuần, tháng, năm, mùa, v.v.
Tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian
- Nó thường được kết hợp với các câu hỏi như “ lúc nào, khi nào, bao lâu rồi, khi nào, năm nào, tháng nào, ngày nào…”
- Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định mốc thời gian đang tìm.
Ví dụ về trạng từ chỉ thời gian:
- Ví dụ 1: Hôm nay, Việt Nam ghi nhận số ca mắc Covid 19 kỷ lục.
- Ví dụ 2: Chiều naytrời đang mưa to.
- Ví dụ 3: Năm ngoái, Tôi đi du lịch Sapa.
- Ví dụ 4: Khi cho đến tháng năm?
c – Trạng ngữ chỉ mục đích
Định nghĩa: là loại trạng ngữ chỉ mục đích, mục đích, kết quả, nguyên nhân và trạng thái của sự vật, sự việc.
Nó thường được kết hợp với các câu hỏi như “ Làm thế nào, để làm gì, với mục đích gì, vì lý do gì, hành động gì, trong những điều kiện nào?…”
Ví dụ về trạng từ chỉ mục đích
- Ví dụ 1: Tôi đã làm điều ngu ngốc đó bởi vì Tại sao?
- Ví dụ 2: Bạn vay rất nhiều tiền Để làm gì?
- Ví dụ 3: Để làm gì rằng bạn đã chia tay với tôi?
d – Trạng từ chỉ nguyên nhân
Định nghĩa: Dùng để hỏi lí do, nguyên nhân mà ta đang thắc mắc hoặc kiến thức mà ta chưa biết.
Nó thường được kết hợp với các câu hỏi bao gồm “ Tại sao, tại sao, tại sao, tại sao, ở đâu?…”
Ví dụ về trạng từ nguyên nhân:
Ví dụ 1: Tại sao Nước biển có mặn không?
Ví dụ 2: Tại sao một con chim có thể bay?
Đặc điểm và chức năng nối mệnh đề trạng ngữ
Vì trong tiếng Việt có nhiều thành phần phụ nên bạn cần nắm rõ vị trí, dấu hiệu nhận biết và số lượng trạng ngữ trong câu.
a – Đâu là trạng ngữ trong câu?
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Thông thường trạng ngữ chỉ thời gian và mục đích đứng ở đầu và cuối câu. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng ở bất cứ đâu trong câu. Trạng từ nguyên nhân thường đứng đầu câu.
- Ví dụ 1: Mùa xuân một người cầm súng – trên lưng rất nhiều của cải.
- Ví dụ 2: Ao mùa thu mát mẻ, nước trong vắt.
b – Dấu hiệu nhận biết trạng ngữ trong câu
Dấu hiệu đơn giản nhất để nhận biết trạng ngữ trong câu là bộ phận này thường được ngăn cách với bộ phận chính (chủ ngữ, vị ngữ) bằng dấu phẩy.
- Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi học.
c – Số lượng trạng ngữ trong câu
Trong câu đơn hay câu phức, số lượng trạng ngữ không hạn chế, có thể có một hoặc nhiều trạng ngữ.
Ví dụ: Quyền của buổi sángÔng Chánh có mấy chục điếu ăn sáng nhà sếp Ly, vì vậy anh ấy rất cẩn thận. Ông già nghiêm giọng (Trích Dập tắt đèn – Ngô Tất Tố)
d – Những lưu ý khi sử dụng trạng ngữ
- Khi thay đổi vị trí của trạng ngữ trong câu thì nội dung của câu không thay đổi.
- Cách thêm trạng ngữ vào câu phụ thuộc vào nội dung của câu, đúng với mục đích của người nói, người viết và tạo sự liên kết với các đoạn văn khác.
- Cần phân tích và tránh nhầm lẫn thành phần trạng ngữ thành phần bị cô lập trong một câu.
Bài tập trạng ngữ trong SGK
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a – Ngày xửa ngày xưa, một con rùa có mai sáng bóng.
b – Trong vườn muôn loài đua nở.
c – Từ sáng sớm, bà Thảo đã dậy tắm rửa rồi về làng. Làng cô cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, anh ấy chỉ về làng hai hoặc ba lần một năm.
Đáp án bài tập 1:
Câu a: trạng ngữ là từ “ Ngày xửa ngày xưa“.
Câu b: trạng ngữ là từ “ trong vườn “.
Câu c: “ Tờ rơi buổi sáng, năm nào cũng thế “là một trạng từ.
Câu hỏi bài tập 2: Xác định trạng ngữ và nêu ý nghĩa của chúng trong đoạn văn sau:
Dưới bóng tre xanh, người Việt đã cất nhà, dựng cửa, khai khẩn ruộng đất từ bao đời nay. Tre ăn và ở với người, trường tồn và trường tồn.
Tre và những người như vậy đã tồn tại hàng ngàn năm. Một thế kỷ văn minh và đô hộ của thực dân không sản xuất được dù chỉ một tấc sắt. Tre vẫn đi chơi với người. Một chiếc cối xay nặng bằng tre đã hàng ngàn năm quay, xay hạt.
Đáp án bài tập 2:
- Dưới bóng tre xanh: Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Long ago: Trạng ngữ chỉ thời gian.
- Đời đời kiếp kiếp: TN là viết tắt của thời gian.
- Từ ngàn đời nay: TN là viết tắt của thời gian.
Kết luận: Đây là câu trả lời cho câu hỏi, tệp đính kèm là gì? Phân loại, công dụng và cách thêm trạng ngữ vào câu.
Từ khóa tìm kiếm: định nghĩa trạng ngữ, chức năng của trạng ngữ là gì, cách tìm trạng ngữ, trạng ngữ, cách nhận biết trạng ngữ, trạng ngữ ngu, có bao nhiêu trạng ngữ, trạng ngữ, vị trí của trạng ngữ, vị trí của trạng ngữ trong câu, trạng ngữ là gì, thành phần trạng ngữ là gì, đặc điểm của trạng ngữ, xác định trạng ngữ trong câu, trạng ngữ là gì lớp 6, phân loại trạng ngữ, trạng ngữ như thế nào, tác dụng của trạng ngữ trong câu, tìm trạng ngữ trong câu, đặc điểm và chức năng nối các câu có trạng ngữ
Đánh giá
9,7
100
Hướng dẫn ok!
Đánh giá của người dùng: 3.2 (7 phiếu)
Nguồn: Trường Tài nguyên và Môi trường Miền Trung
Danh mục: Tổng hợp